• Hoa chat Vichemco
  • Hoa chat Vichemco

Hóa Chất Công Nghiệp

Công ty TNHH Công nghệ Vichemco Việt Nam chuyên cung cấp, Mua bán hóa chất công nghiệp đáp ứng nhu cầu về số lượng, chất lượng và dịch vụ khách hàng tốt nhất.

Để hiểu rõ hơn về Hóa chất sử dụng trong công nghiệp, cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây

Hóa chất công nghiệp là gì?

Hóa chất công nghiệp là những hợp chất hóa học được sản xuất ở quy mô lớn, phục vụ cho các ngành sản xuất công nghiệp khác nhau. Chúng có thể là nguyên liệu đầu vào, chất xúc tác, chất xử lý, hoặc thành phần trong sản phẩm cuối cùng. Hóa chất công nghiệp bao gồm từ những chất đơn giản như các đơn chất tồn tại ở dạng rắn, lỏng, khí hay các hợp chất được tinh chế, sản xuất với hàm lượng khác nhau với các dạng khác nhau tùy vào tính chất và mục đích sử dụng với quy mô như thế nào. Để hiểu rõ hơn sau đây là các loại hóa chất công nghiệp sử dụng phổ biến nhất

1.Xút vảy – Xút ăn da – NaOH

1. Xút là gì?

– Natri hydroxit đôi khi được gọi là xút hoặc dung dịch kiềm. Nó được sử dụng rộng rãi trong sản xuất chất tẩy rửa và xà phòng.

– Ở nhiệt độ thường, natri hidroxit là chất rắn màu trắng, không mùi. Natri hidroxit lỏng không màu, không mùi. Nó có thể phản ứng mạnh với axit mạnh, hòa tan tốt với nước. Natri hidroxit có tính ăn mòn. NaOH có thể hút hơi ẩm từ không khí và tỏa nhiều nhiệt khi nó hòa tan trong nước. Nhiệt lượng này có thể đủ để gây ra hỏa hoạn nếu nó ở gần các vật liệu dễ cháy.

Sodium Hydroxide Xut NaOH
Xút vảy NaOH

– Xút được sản xuất (cùng với clo và hydro) thông qua quá trình chloralkali. Tại đây dung dịch muối natri clorua bị điện phân. Natri hiđroxit hình thành ở cực âm.

 2. Tính chất của Xút

Xút là một chất rắn vô cơ, màu trắng, có tính kiềm mạnh. Là một hợp chất ion, nó bao gồm các cation natri (Na+) và anion hydroxit (OH-). Nó có một loạt các tính sau:
– Xút tinh khiết là các tinh thể muối không màu
– Nóng chảy ở 318 ° C mà không bị phân hủy
– Xảy ra quá trình xà phòng hóa  ngay khi nó tiếp xúc với da
– Dễ bị chảy rữa vì xút hút ẩm tốt
– Hòa tan tốt trong nước nhưng ít hòa tan hơn trong các dung môi phân cực như etanol và metanol
– Không hòa tan trong dung môi không phân cực như ete
– Hòa tan trong nước tỏa nhiều nhiệt
– Phân hủy protein ở nhiệt độ phòng
– Có thể gây bỏng nặng do xút có tính ăn mòn mạnh

3. Các dạng của Xút

Xút có sẵn ở nhiều dạng khác nhau. Nó có thể được bán dưới dạng xút hạt, dạng vảy, viên và thậm chí cả khối lớn. Khi được bán với số lượng lớn, Sodium Hydroxide được đóng thành can, phuy dưới dạng dung dịch vì sản xuất và xử lý rẻ hơn.
Dù ở dạng nào, Xút vẫn có khả năng gây bỏng nặng nên luôn phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa an toàn khi tiếp xúc với hợp chất này.
Xút tạo thành một số hydrat khác nhau, tất cả đều các dạng đều có tính chất vật lý khác nhau. Một số hydrat của natri hidroxit bao gồm:
– Heptahydrat (NaOH.7H2O): chứa bảy phân tử nước
– Pentahydrat (NaOH.5H2O): chứa năm phân tử nước
– Dihydrat (NaOH.2H2O): chứa hai phân tử nước
– Monohydrat (NaOH.H2O): loại này chỉ chứa một phân tử nước
Trong số các hydrat này, chỉ có monohydrat có nhiệt độ nóng chảy ổn định. Nó cũng là loại hydrat có sẵn phổ biến nhất.

4. Ứng dụng

Công dụng của Xút là gì?

– Là một bazơ mạnh phổ biến, Xút có nhiều ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp. Phản ứng trung hòa với axit, Xút được dùng để điều chỉnh độ pH.
– Nó cũng phản ứng được với các axit yếu, như hydro sunfua và tạo ra muối natri. Quá trình này được gọi là rửa xút, và nó được sử dụng để
loại bỏ các tạp chất lưu huỳnh từ dầu thô. Nhưng NaOH không chỉ là một chất điều chỉnh độ pH, nó còn nhiều các ứng dụng khác.

Xà phòng và chất tẩy rửa

– Natri hydroxit được sử dụng để sản xuất xà phòng và các sản phẩm tẩy rửa, bao gồm thuốc tẩy và bột thông cống. Trong sản xuất xà phòng, Xút được sử dụng làm chất este hóa còn đối với sản xuất thuốc tẩy Javen, natri hydroxit sẽ được cho phản ứng với clo.- Thành phần natri hydroxit trong bột thông cống có thể chuyển hóa chất béo và dầu mỡ thành xà phòng thông qua quá trình xà phòng hóa. Xà phòng sau đó sẽ bị nước rửa trôi dễ dàng. Khả năng hòa tan chất béo và cặn dầu mỡ làm cho natri hydroxit trở thành chất tẩy rửa phù hợp với thủy tinh và thép không gỉ.

Bột giấy

– Trong quy trình sản xuất giấy, NaOH được sử dụng trong quá trình nghiền gỗ. Để làm điều này, hỗn hợp xút và natri sunfua được thêm vào để hòa tan các tạp chất và thu được cellulose tinh khiết.

Xut NaOH trong san tay trang giay
Xút trong sản xuất và tái chế giấy

– Trong quá trình tái chế giấy báo cũ, Xút cũng được sử dụng để tái tạo các sợi giấy đồng thời tẩy trắng giấy, tẩy mọi loại mực từ giấy cũ.

Chế biến thực phẩm

– Trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm đóng hộp, Xút được sử dụng để lột vỏ hóa học cho trái cây và rau củ đặc biệt là cà chua.

Xut NaOH lot vo ca chua cong nghiep
Xút được dùng để lột vỏ hóa học trong sản xuất xốt cà chua đóng hộp

– Ở Đức, bánh quy được ngâm trong dung dịch Xút lạnh trước khi nướng, để tạo độ giòn cho bánh. Ngay cả bánh mì cũng được ngâm trong dung dịch kiềm trước khi nướng vì nó giúp cho vỏ bánh bóng hơn.
– Ở Trung Quốc, dung dịch kiềm dùng cho thực phẩm giúp cho bánh trung thu giòn hơn và có màu nâu đẹp mắt mà chúng ta lầm tưởng đó là màu của trứng.

2. Muối Na2SO4 – Natri Sunfat

1. Natri Sulfat công nghiệp là gì?

– Natri sunfat là một muối natri của acid sulfuric có công thức hóa học là Na2SO4. Khi ở dạng khan, nó là một tinh thể rắn màu trắng và được biết đến dưới cái tên là khoáng vật Thenardite. Trong tự nhiên, muối Na2SO4.10H2O đã được tìm thấy dưới dạng khoáng vật Mirabilite và trong sản xuất nó được gọi là muối Glauber hay Sal Mirabilis. Một dạng khác của hóa chất Na2SO4 là tinh thể Heptahiđrat được tách ra từ Mirabilite trong khi làm lạnh. Với sản lượng sản xuất hàng năm lên đến hơn 6 triệu tấn, muối Natri Sunfat là một sản phẩm hóa chất quan trọng toàn cầu.

Muoi Natri sunfat
Natri sunfat khan

– Hóa chất Natri sunfat được ứng dụng chủ yếu trong ngành sản xuất thuốc tẩy và trong phương pháp Kraft để làm ra bột giấy. Khoảng 2/3 sản lượng natri sunfat của thế giới đến từ Mirabilite, dạng khoáng vật tự nhiên của muối Decahidrat, và phần còn lại đến từ phụ phẩm của các ngành công nghiệp hóa chất khác như là sản xuất axit clohydric.

2. Tính chất vật lý của Natri Sunfat

– Muối Natri sulfat có màu trắng, vị đắng và không có mùi

– Khối lượng mol ở dạng muối khan là 42.04 g/mol và dạng đecahidrat là 322.20 g/mol

– Khối lượng riêng ở dạng khan là 2.664 g/cm3 và dạng decahidrat là 1.464 g/cm3

– Điểm nóng chảy ở dạng khan là 884 °C và dạng decahidrat là 32.38 °C

– Điểm sôi của Natri sulfat đối với dạng khan là 1429 °C

– Độ hòa tan trong nước khi ở dạng khan là 4.76 g/100 mL (0 °C) và dạng decahidrat là 42.7 g/100 mL (100 °C).

3. Tính chất hóa học của Natri Sunfat

– Natri sulfat công thức Na2SO4 có tỉnh ổn định ở điều kiện thường nhưng ở nhiệt độ cao nó dễ bị khử thành natri sunfit và cacbon.

Na2SO4 + 2C → Na2S + 2CO2

– Natri sulphat là một muối trung hòa, khi tan trong nước tạo thành dung dịch có PH=7. Natri sulfat tác dụng với axit sunfuric tạo muối axit nitri bisunfat.

Na2SO4 + H2SO4 ⇌ 2 NaHSO4

– Natri sunfat là muối ion điển hình, chứa các ion Na+ và SO42−. Sự có mặt của gốc sunfat trong dung dịch được nhận biết bằng cách tạo ra các sunfat kết tủa khi cho dung dịch này phản ứng muối Ba2+ hay Pb2+.

Na2SO4 + BaCl2 → 2 NaCl + BaSO4

– Phản ứng tổng hợp của muối Na2SO4 và muối BaCl2 sản phẩm tạo ra là 2 muối mới.

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl

4. Ứng dụng 

– Công nghiệp tẩy rửa: ứng dụng lớn nhất của hóa chất natri sunfat là làm chất độn trong các loại thuốc tẩy quần áo dạng bột tại nhà, chiếm khoảng 50% lượng sản phẩm được sản xuất ra.

– Công nghiệp dệt may: tầm quan trọng của việc sử dụng muối natri sulfat trong sản xuất hàng dệt may là không thể chối bỏ. Natri sunfat công nghiệp giúp làm bằng phẳng, loại bỏ các điện tích âm trên sợi vải để thuốc nhuộm có thể thấm sâu hơn. Khác với natri clorua, nó không ăn mòn các bình nhuộm bằng thép không gỉ.

natri sunfat det may
Ứng dụng của natri sunfat trong dệt may

– Công nghiệp giấy: một ứng dụng chủ yếu trước đây của natri sunfat là dùng trong qui trình Kraft để sản xuất bột giấy từ gỗ như một chất hoá học bổ sung.

– Công nghiệp thủy tinh: công nghiệp sản xuất thuỷ tinh cung cấp một ứng dụng đáng kể khác của muối sodium sulfate. Muối Natri sunfat được dùng làm chất làm sạch giúp loại bỏ các bọt khí nhỏ ra khỏi thủy tinh nóng chảy, và ngăn ngừa quá trình tạo bọt của thủy tinh nóng chảy trong khi tinh chế.

3. Muối Natri Clorua – NaCl

2. Công dụng/ng dng

Trong thực phẩm

  • Sử dụng muối nacl dùng để làm gia vị, chất bảo quản thực phẩm, chế biến thực phẩm
  • Muối tinh khiết NaCl có tác dụng khử mùi thực phẩm, giữ cho hoa quả, trái cây không bị thâm, hỏng.
  • Dùng muối để ướp thực phẩm sống như tôm, cá,…để không bị ươn, ôi trước khi thực phẩm được nấu.
  • Kiểm soát quá trình lên men và tăng hương vị cho thực phẩm

NaCl là nguyên liệu trong chế biến thực phẩm

Trong sản xuất công nghiệp:

  • Sản xuất da giày
  • Sản xuất cao su vai trò tăng độ trắng
  • Trong dầu khí, muối được thành 1 thành phần quan trọng trong dung dịch dùng để khoan các giếng dầu.
  • Sử dụng muối NaCl trong sản xuất giấy, bột giấy
  • NaCl dùng trong dệt nhuộm : Hóa chất NaCl sử dụng muối hoàn nguyên để hoàn nguyên thiết bị làm mềm nước.
  • Trong tẩy rửa : NaCl dùng để sản xuất xà phòng, nước rửa chén, hoá mỹ phẩm.
  • Từ muối NaCl có thể chế ra các loại hóa chất dùng cho các ngành khác như sản xuất nhôm, đồng, thép, điều chế nước Javen,…bằng cách điện phân nóng chảy hoặc điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
  • Muối tinh khiết sử dụng nhiều nhất trong công đoạn hoàn nguyên hạt trao đổi cation Na+ khi xử lý nước.
  • Dùng trong chăn nuôi để bổ sung khoáng chất, cân bằng sinh lý trong cơ thể giúp gia súc, gia cầm phát triển khỏe mạnh, giảm bệnh tật.
  • Một lượng lớn natri clorua được sử dụng trong các cơ sở sản xuất công nghiệp để tạo ra nhiều loại sản phẩm. Nhựa, giấy, cao su, thủy tinh, clo, polyester, thuốc tẩy gia dụng, xà phòng, chất tẩy rửa và thuốc nhuộm được sản xuất từ natri clorua.
  • Muối NaCl là một chất nhũ hóa tự nhiên. NaCl hỗ trợ cho dầu pha trộn với nước, ứng dụng cho các ngành công nghiệp sản xuất ra cao su tổng hợp, chất phân tán tinh dầu.

NaCl trong sản xuất xà phòng

Trong nông nghiệp:

NaCl được dùng trong một số loại phân bón và trong việc xử lý đất để cải thiện điều kiện canh tác.

Trong y tế

  • Muối tinh khiết ấn độ được dùng để sát trùng vết thương, trị cảm lạnh và dùng để pha huyết thanh, thuốc tiêu độc và một số loại thuốc khác.
  • NaCl có ứng dụng đối với cuộc sống con người do thành phần chủ yếu của muối là natri và clo, hai nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng thể dịch trong cơ thể, đảm bảo cho các tế bào hoạt động bình thường. của con người.
  • Cung cấp muối khoáng cho cơ thể thiếu nước.
  • Muối có tác dụng khử độc, thanh lọc cơ thể, làm đẹp da, chữa viêm họng, làm trắng răng, chữa hôi miệng

NaCl trong y tế

Ứng dụng khác

  • Trong quá trình sản xuất gốm, muối NaCl được thêm vào lò nung khi đạt đến 1000°C. Nó đóng vai trò như một chất trợ dung cho silica trong đồ gốm, làm chảy bề mặt và tạo ra một loại men gốm bền.
  • Muối hoàn nguyên có thể loại bỏ các cặn Canxi hoặc Magie bám vào thành ống, vì vậy nó được ứng dụng trong vệ sinh đường ống nước.
  • Muối Natri Clorua hoặt động như một chất xúc tác trong quá trình nhuộm vải đối với các loại vải chất liệu Cellulose. Nó giúp cho thuốc nhuộm bám tốt hơn.
  • Nước có ái lực cao với muối NaCl và vì natri clorua hút ẩm dư thừa từ da động vật trong quá trình thuộc da. Nên nó phổ biến trong ngành công nghiệp thuộc da.
  • Ở những nước có nhiệt độ thấp, muối ăn NaCl được rải trên mặt đường, vỉa hè để làm tan băng và ngăn không cho lớp băng mới hình thành. Có khoảng 8% muối Natri Clorua trên thế giới được sử dụng cho mục đích này, NaCl có thể làm tan băng kể cả ở -21 °C.

NaCl được thêm vào lò nung khi đạt đến 1000°C

3. Hướng dẫn sử dụng

Vui lòng liên hệ số 0981698329 để chúng tôi tư vấn phù hợp nhất với nhu cầu của quý khách!

4. Bảo quản

+ Bảo quản nơi khô ráo khoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp

+ Muối NaCl nói chung không gây độc hại cho con người, cũng như trong sản xuất công nghiệp

+ Kho chứa hoá chất NaCl cần thoáng mát, tránh độ ẩm cao gây chảy rữa, ảnh hưởng xấu đến chất lượng sản phẩm

+ Đựng sản phẩm trong bao bì có lớp lót nilon hoặc PVE để tránh muối tiếp xúc với độ ẩm

4. Hóa chất PAC

àu vàng nâu, thường được bảo quản lâu dài trong chai hoặc can nhựa.

– Dạng bột, có màu vàng chanh, tan hoàn toàn trong nước. Dạng này của phèn nhôm có thể được lưu giữ lâu dài khi được chứa trong bao kín, nhiệt độ phòng và đặt ở nơi khô ráo, thoáng mát.

– Hoạt động tốt nhất trong điều kiện pH từ khoảng 6.5 – 8.5 (ở khoảng pH này kim loại nặng đều đã kết tủa rồi chìm xuống đáy hoặc bám chặt vào các hạt keo được tạo thành).

– Khi cho vào nước sẽ hòa tan và tỏa nhiệt, cho dù ở bất kì tỉ lệ nào.

– Có tính hút thấm mạnh.

3. Ưu điểm của phèn nhôm

– Hóa chất PAC có nhiều ưu điểm so với phèn nhôm sunphat đối với quá trình keo tụ lắng. Như hiệu quả lắng trong cao hơn 4-5 lần, thời gian keo tụ nhanh, ít làm biến động độ PH của nước, không cần hoặc dùng rất ít chất hỗ trợ, không cần các thiết bị và thao tác phức tạp, không bị đục khi dùng thiếu hoặc thừa phèn.

Hoa chat xu ly nuoc thai PAC
PAC ứng dụng trong xử lý nước thải

– Khả năng loại bỏ các chất trong nước (đặc biệt các chất hữu cơ hòa tan và không hòa tan cùng kim loại nặng) tốt hơn. Do đó, chỉ cần dùng lượng ít hơn lượng phèn nhôm thông thường trong cùng điều kiện.

– Có thể được vận chuyển, cất giữ và định lượng dễ dàng, có thể hòa tan vào nước với bất kỳ tỷ lệ nào, có nhiều Al2O3 hoạt tính sunfat nhôm, do đó các bể hóa chất sẽ nhỏ hơn.

4. Lưu ý khi sử dụng phèn nhôm

– Vì phèn nhôm xử lý nước thải có hiệu quả mạnh 4-5 lần so với các loại phèn nhôm hay phèn sắt khác nên cần dụng liều lượng nhỏ đã có thể xử lý khối lượng lớn nước thải. Cần sử dụng lượng vừa đủ để tránh xảy ra hiện tượng tái ổn định của hạt keo.

– Cloride trong hóa chất poly aluminium chloride trong hóa chất hỗ trợ, quá trình keo tụ thúc đẩy quá trình ăn mòn ở những nơi đóng cặn bùn.

Quý khách hàng có nhu cầu về sản phẩm vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline để được nhận báo giá tốt nhất:

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VICHEMCO VIỆT NAM

Hotline: 0981698329

Email: congnghevichemco@gmail.com

Đ/c: tầng 12, số 102 đường Trần Phú, Phường Mộ Lao, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Website: https://congnghevichemco.net

Hiển thị 1–9 của 90 kết quả

Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo