• Hoa chat Vichemco
  • Hoa chat Vichemco

Axit Nitric – HNO3 – 25kg – HQ

 Khái niệm axit nitric (HNO3) là gì ?

– Axit nitric (HNO3) là hợp chất vô cơ, được sử dụng nhiều trong nghiên cứu ở phòng thí nghiệm.

– Tên gọi khác: Nitrat hidro hay còn gọi là axit nitric khan.

– Trong tự nhiên, nó được hình thành từ những cơn mưa do sấm và sét tạo thành.

Lấy báo Giá

Nhận báo giá nhanh

    Axit Nitric 

    1. Axit Nitric là gì?

    Axit Nitric hay Acid Nitric là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học HNO3 ở trạng thái tinh khiết là chất lỏng không màu, theo thời gian chuyển sang màu vàng, bốc khói mạnh trong không khí ẩm.

    Trong tự nhiên, Acid Nitric hình thành trong những cơn mưa giông kèm sấm chớp và hiện nay chúng là một trong những tác nhân gây ra mưa axit.

    Cấu tạo phân tử Axit Nitric

    Cấu tạo phân tử Axit Nitric

    2. Tính chất lý hóa của Axit Nitric

    Tính chất vật lý của axit nitric

    • Axit nitric tồn tại ở dạng chất lỏng hoặc khí, không màu, tan nhanh trong nước (C, 65%). Hợp chất này trong tự nhiên sẽ có màu vàng nhạt do sự tích tụ của oxit nito.
    • HNO3 là một axit có tính ăn mòn cao, dễ bắt lửa và cực độc.
    • Axit nitric nồng độ 86% khi để ngoài không khí sẽ có hiện tượng khói trắng bốc lên.
    • Tỷ trọng của axit nitric tinh khiết: 1511 kg/m3
    • Nhiệt độ đông đặc: -41 độ C
    • Nhiệt độ sôi: 83 độ C
    • Dưới tác dụng của ánh sáng, axit nitric bị phân hủy tạo thành nito dioxit NO( nhiệt độ thường).

    4HNO3 →  4NO+ 2H2O + O2

    • Cần bảo quản HNO3 trong các chai lọ tối màu, tránh nơi có ánh sáng  và bảo quản ở nhiệt độ dưới 0 độ C.
    • Axit nitric có thể hòa tan nito dioxit thành dung dịch có màu vàng hoặc đỏ ở nhiệt độ cao. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến các đặc trưng vật lý của chất này, đặc biệt là áp suất hơi trên chất lỏng, màu sắc dung dịch, nhiệt độ sôi,… phụ thuộc vào nồng độ NO2.
    • Khi chưng cất hỗn hợp HNO3 và H2O ta thu thu được azeotrope có nồng độ 68% HNO3 và sôi ở 120,5 độ C, 1atm.
    axit-nitric-hno3-2

    Axit nitric tồn tại ở dạng chất lỏng hoặc khí, không màu, tan nhanh trong nước

    Tính chất hóa học của HNO3

    Axit nitric là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO. Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit (pKa) = −2.

    Axit nitric là một monoproton chỉ có một sự phân ly nên trong dung dịch, nó bị điện ly hoàn toàn thành các ion nitrat NO3− và một proton hydrat, hay còn gọi là ion hiđroni.

    H3O+ HNO3 + H2O → H3O+ + NO3-

    • Axit nitric có tính chất của một axit bình thường nên nó làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
    • Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat

    2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O

    2HNO3 + Mg(OH)→ Mg(NO3)2 + 2H2O

    2HNO3 + CaCO→ Ca(NO3)2 + H2O + CO2

    • Axit nitric tác dụng với kim loại: Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước .

    Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O ( to)

    Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O

    Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2

    Mg(rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg(NO3)2 + H2 (khí)Hóa chất HNO3

    • Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội do lớp oxit kim loại được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp.
    • Tác dụng với phi kim (các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic và halogen) tạo thành nito dioxit nếu là axit nitric đặc và oxit nito với axit loãng và nước, oxit của phi kim.

    C + 4HNO3 đặc → 4NO+ 2H2O + CO2

    P + 5HNO3 đặc → 5NO+ H2O + H3PO4

    3C + 4HNO3 loãng → 3CO2 + 4NO + 2H2O

    • Tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhất:

    FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO+ 2H2O

    FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO+ 2H2O + CO2

    • Tác dụng với hợp chất:

    3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3Skết tủa + 2NO + 4H2O

    PbS + 8HNO3 đặc → PbSO4 kết tủa  + 8NO2 + 4H2O

    Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3.

    • Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ: Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể người.

    3. Các phương pháp điều chế axit nitric (HNO3)

    Trong phòng thí nghiệm

    – Cách 1: HNO3 được điều chế bằng cách cho NaNO3 tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc. Tiến hành  chưng cất hỗn hợp này tại nhiệt độ sôi của axit nitric là 83 độ C. Ta sẽ thu được chất kết tinh có màu trắng. Quá trình phản ứng diễn ra như sau:

    H2SO4 đặc + NaNO3 (tinh thể) → HNO3 + NaHSO4

    Khi tiến hành thí nghiệm này, cần phải thực hiện trong các dụng cụ làm bằng thuỷ tinh. Nhất là bình cổ cong nguyên khối do axit nitric khan.

    – Cách 2: Nhiệt phân đồng (II) nitrat sẽ tạo ra khí nitơ đioxit và khí oxi. Sau đó, cho hỗn hợp khí trên truyền qua nước để tạo ra axit nitric.

    2Cu(NO3) → 2CuO + 4NO2 + O2

    4 NO2 + O2 →HNO2 +HNO3

    Quy mô công nghiệp

    Đối với quy mô lớn: Người ta có thể cô đặc axit nitric loãng về nồng độ 68% với hỗn hợp azeotropic với 32% nước. Khi muốn thu được axit có nồng độ cao hơn. Người ta sẽ tiến hành chưng cất với axit sunfuric H2SO4, đóng vai trò là chất khử hấp thụ lại nước.

    4NH3 + 5O2  → 4NO + 6H2O (Pt, 850oC)

    2NO + O2 → NO2

    4NO2  + O2 + 2H2O → 4HNO3

    Dung dịch HNO3 trong công nghiệp được sản xuất bằng công nghệ Ostwald với nồng độ thu được thường là 52% và 68%.

    4. Ứng dụng của Axit nitric

    axit-nitric-hno3-3

     

    Một số ứng dụng của axit nitric – HNO3

    Phòng thí nghiệm

    Acid nitric tham gia nhiều phản ứng hoá học. Được dùng là thuốc thử chính cho quá trình nitrat hóa và đóng vai trò tác nhân oxy hóa mạnh.

    Sử dụng trong trường học để tiến hành các thí nghiệm liên quan đến việc thử clorit. Cho HNO3 tác dụng với mẫu thử rồi cho AgNO3 để tìm kết tủa AgCl.

    Trong công nghiệp

    – Ở nồng 68%, axit nitric được dùng để chế tạo thuốc nổ bao gồm nitroglycerin, trinitrotoluen (TNT) và cyclotrimethylenetrinitramin (RDX).

    – Ở nồng độ 0,5-2% được dùng làm hợp chất nền . Để xác định trong dung dịch đó có tồn tại kim loại không.

    – Sử dụng trong ngành luyện kim, xi mạ, tinh lọc: HNO3 phối hợp với axit clorua tạo ra nước cường toan hòa tan được bạch kim và vàng.

    – Dùng để sản xuất các chất hữu cơ, bột màu, sơn, thuốc nhuộm vải và thuốc tẩy màu.

    HNO3 ứng dụng để chế tạo thuốc nổ, mỹ phẩm

    – Là thành phần chính tham gia vào quá trình sản xuất nitrobenzen – tiền chất để sản xuất anilin và các dẫn xuất anilin. Là chất trung gian dùng trong sản xuất bọt xốp polyurethane, sợi aramid, chất kết dính và dược phẩm.

    – Ở nồng thấp khoảng 10%, HNO3 dùng để nhân tạo thông và maple. Tạo ra chất màu vàng xám rất giống như gỗ cũ hoặc gỗ hoàn thiện.

    – Sử dụng làm chất tẩy rửa các đường ống, bề mặt kim loại trong các nhà máy sữa.

    – Sử dụng loại bỏ tạp chất, cân bằng lại độ tiêu chuẩn của nước.

    – Tham gia vào sản xuất phân bón. Được sử dụng chủ yếu để sản xuất phân đạm, các muối nitrat như KNO3, Ca(NO3)2,…

    5. Mua Axit nitric giá rẻ ở đâu?

    Quý khách hàng có nhu cầu về sản phẩm vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline để được nhận báo giá tốt nhất:

    CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VICHEMCO VIỆT NAM

    Hotline: 0981698329

    Email: congnghevichemco@gmail.com

    Đ/c: tầng 12, số 102 đường Trần Phú, Phường Mộ Lao, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

    Website: https://congnghevichemco.net

    Gọi ngay
    Chat với chúng tôi qua Zalo